– Trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL xây dựng sẵn khá nhiều hàm (function) giúp chúng ta giải quyết những công việc mà chúng ta phải thường xuyên thực hiện.
– Dưới cây là bảng mô tả sơ qua về chức năng của một số hàm thường sử dụng trong MySQL.
(các bạn có thể bấm vào hình để tìm hiểu chi tiết chức năng & cách thức sử dụng của từng hàm)
Các hàm dùng để làm việc với chuỗi
CHAR_LENGTH |
– Trả về độ dài (số lượng ký tự) của một chuỗi. |
CONCAT |
– Nối hai hoặc nhiều chuỗi lại với nhau. |
CONCAT_WS |
– Nối hai hoặc nhiều chuỗi lại với nhau (có kèm theo “dải phân cách” giữa các chuỗi) |
FORMAT |
– Định dạng một số thành dạng #,###,###,###.## |
LOWER |
– Chuyển đổi các ký tự bên trong chuỗi sang dạng chữ thường. |
REPLACE |
– Thay thế tất cả các lần xuất hiện của một chuỗi con (được chỉ định) bên trong chuỗi cha bằng một chuỗi mới. |
REVERSE |
– Đảo ngược thứ tự của các ký tự bên trong chuỗi. |
UPPER |
– Chuyển đổi các ký tự bên trong chuỗi sang dạng chữ in hoa. |
Các hàm dùng để làm việc với số
AVG |
– Tính giá trị trung bình của các số bên trong cột. |
COUNT |
– Đếm số lượng hàng (bản ghi) được trả về từ lệnh truy vấn dữ liệu. |
MAX |
– Trả về giá trị lớn nhất trong cột. |
MIN |
– Trả về giá trị nhỏ nhất trong cột. |
SUM |
– Tính tổng của các giá trị số bên trong cột. |
Các hàm liên quan đến giá trị NULL
COALESCE |
– Trả về giá trị khác NULL đầu tiên trong danh sách. |
IFNULL |
– Kiểm tra một giá trị, nếu giá trị là NULL thì hàm sẽ trả về một giá trị chỉ định, còn nếu giá trị không phải là NULL thì hàm sẽ trả về chính giá trị đó. |
ISNULL |
– Kiểm tra một giá trị, nếu giá trị là NULL thì hàm sẽ trả về 1, còn nếu giá trị không phải là NULL thì hàm sẽ trả về 0. |
NULLIF |
– Kiểm tra hai giá trị, nếu hai giá trị giống nhau thì hàm sẽ trả về NULL, nếu hai giá trị khác nhau thì hàm sẽ trả về giá trị thứ nhất. |
Một số hàm quan trọng khác
IF |
– Kiểm tra một biểu thức điều kiện, nếu đúng thì trả về giá trị được chỉ định thứ nhất, nếu sai thì trả về giá trị được chỉ định thứ hai. |
LAST_INSERT_ID |
– Trả về giá trị id AUTO_INCREMENT của hàng cuối cùng vừa được chèn vào bảng. |
– Chức năng của hàm CHAR_LENGTH là dùng để lấy độ dài (số lượng ký tự) của một chuỗi.
SELECT CHAR_LENGTH("Hello");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
CHAR_LENGTH(“Hello”) |
5 |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Võ Chí Bảo | Nam | 21 | Cần Thơ |
2 | Lê Như | Nữ | 18 | Bạc Liêu |
3 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Sóc Trăng |
SELECT HoTen, CHAR_LENGTH(HoTen) AS SỐ_LƯỢNG_KÝ_TỰ FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
HoTen | SỐ_LƯỢNG_KÝ_TỰ |
Võ Chí Bảo | 10 |
Lê Như | 6 |
Nguyễn Thành Nhân | 17 |
– Chức năng của hàm CONCAT là dùng để nối hai hoặc nhiều chuỗi ký tự lại với nhau.
SELECT CONCAT("Thư", "Viện", "Lập", "Trình");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
CONCAT(“Thư”, “Viện”, “Lập”, “Trình”) |
ThưViệnLậpTrình |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Võ Chí Bảo | Nam | 21 | Cần Thơ |
2 | Lê Như | Nữ | 18 | Bạc Liêu |
3 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Sóc Trăng |
SELECT CONCAT(HoTen, " - ", Tuoi, " tuổi, sống tại ", ThanhPho) AS GIỚI_THIỆU FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
GIỚI_THIỆU |
Võ Chí Bảo – 21 tuổi, sống tại Cần Thơ |
Lê Như – 18 tuổi, sống tại Bạc Liêu |
Nguyễn Thành Nhân – 22 tuổi, sống tại Sóc Trăng |
– Chức năng của hàm CONCAT_WS là dùng để nối hai hoặc nhiều chuỗi ký tự lại với nhau (có kèm theo “dải phân cách” nằm giữa mỗi hai chuỗi ký tự)
– Để sử dụng hàm CONCAT_WS thì chúng ta dùng cú pháp như sau:
SELECT CONCAT_WS("- - - - -", "Thư", "Viện", "Lập", "Trình");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
CONCAT_WS(“- – – – -“, “Thư”, “Viện”, “Lập”, “Trình”) |
Thư- – – – -Viện- – – – -Lập- – – – -Trình |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Võ Chí Bảo | Nam | 21 | Cần Thơ |
2 | Lê Như | Nữ | 18 | Bạc Liêu |
3 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Sóc Trăng |
SELECT MSSV, CONCAT_WS("- - - - -", HoTen, "sống tại", ThanhPho) AS THÔNG_TIN
FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
MSSV | THÔNG_TIN |
1 | Võ Chí Bảo- – – – -sống tại- – – – -Cần Thơ |
2 | Lê Như- – – – -sống tại- – – – -Bạc Liêu |
3 | Nguyễn Thành Nhân- – – – -sống tại- – – – -Sóc Trăng |
– Chức năng của hàm FORMAT là dùng để định dạng một số thành dạng #,###,###,###.##
– Mẫu định dạng #,###,###,###.## rất thích hợp trong việc hiển thị tiền tệ.
– Để sử dụng hàm FORMAT thì chúng ta dùng cú pháp như sau:
SELECT FORMAT(65782648.8543, 2);
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
FORMAT(65782648.8543, 2) |
65,782,648.85 |
– Tôi có một cái bảng Products như bên dưới.
ProductID | ProductName | Price |
1 | Điện thoại iphone 11 | 37500000 |
2 | Xe Lamborghini | 23857758956 |
SELECT ProductName, FORMAT(Price, 0) AS Price
FROM Products;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
ProductName | Price |
Điện thoại iphone 11 | 37,500,000 |
Xe Lamborghini | 23,857,758,956 |
– Chức năng của hàm LOWER là dùng để chuyển đổi các ký tự bên trong chuỗi sang dạng chữ thường.
SELECT LOWER("Thư Viện Lập Trình");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
LOWER(“Thư Viện Lập Trình”) |
thư viện lập trình |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Võ Chí Bảo | Nam | 21 | Cần Thơ |
2 | Lê Như | Nữ | 18 | Bạc Liêu |
3 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Sóc Trăng |
SELECT LOWER(HoTen) AS HỌ_TÊN FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
HỌ_TÊN |
võ chí bảo |
lê như |
nguyễn thành nhân |
– Chức năng của hàm UPPER là dùng để chuyển đổi các ký tự bên trong chuỗi sang dạng chữ in hoa.
SELECT UPPER("Thư Viện Lập Trình");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
UPPER(“Thư Viện Lập Trình”) |
THƯ VIỆN LẬP TRÌNH |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Võ Chí Bảo | Nam | 21 | Cần Thơ |
2 | Lê Như | Nữ | 18 | Bạc Liêu |
3 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Sóc Trăng |
SELECT UPPER(HoTen) AS HỌ_TÊN FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
HỌ_TÊN |
VÕ CHÍ BẢO |
LÊ NHƯ |
NGUYỄN THÀNH NHÂN |
– Chức năng của hàm REVERSE là dùng để đảo ngược thứ tự của các ký tự bên trong chuỗi.
SELECT REVERSE("Hello");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
REVERSE(“Hello”) |
olleH |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Võ Chí Bảo | Nam | 21 | Cần Thơ |
2 | Lê Như | Nữ | 18 | Bạc Liêu |
3 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Sóc Trăng |
SELECT REVERSE(HoTen) AS HỌ_TÊN_ĐẢO_NGƯỢC FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
HỌ_TÊN_ĐẢO_NGƯỢC |
oảB íhC õV |
ưhN êL |
nâhN hnàhT nễyugN |
– Chức năng của hàm REPLACE là dùng để thay thế tất cả các lần xuất hiện của một chuỗi con (được chỉ định) bên trong chuỗi cha bằng một chuỗi mới.
– Để sử dụng hàm REPLACE thì chúng ta dùng cú pháp như sau:
– Trong đó:
- string là chuỗi cha (chứa chuỗi con mà các bạn muốn thay thế)
- old_string là chuỗi con mà các bạn muốn thay thế.
- new_string là chuỗi mới dùng để thay thế cho old_string
SELECT REPLACE("tôi yêu em nhiều lắm em có biết không !?", "em", "GAME");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
REPLACE(“tôi yêu em nhiều lắm em có biết không !?”, “em”, “GAME”) |
tôi yêu GAME nhiều lắm GAME có biết không !? |
– Tôi có một cái bảng Profile như bên dưới.
ID | Info |
1 | tài liệu học lập trình web miễn phí |
2 | hướng dẫn học lập trình web từ a đến z, demo lập trình web miễn phí |
UPDATE Profile SET Info = REPLACE(Info, "lập trình web", "android");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì cái bảng Profile sẽ trở thành:
ID | Info |
1 | tài liệu học android miễn phí |
2 | hướng dẫn học android từ a đến z, demo android miễn phí |
– Chức năng của hàm AVG là dùng để tính giá trị trung bình của các số bên trong cột.
– Tôi có một cái bảng Products như bên dưới.
ProductID | ProductName | Price |
1 | Kem đánh răng PS muối | 22000 |
2 | Mì hảo hảo tôm chua cay | 3500 |
3 | Nước tăng lực Sting dâu | 7500 |
SELECT AVG(Price) AS GIÁ_TRỊ_TRUNG_BÌNH FROM Products;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
GIÁ_TRỊ_TRUNG_BÌNH |
11000 |
– Tôi có một cái bảng Products như bên dưới.
ProductID | ProductName | Price |
1 | Kem đánh răng PS muối | 22000 |
2 | Mì hảo hảo tôm chua cay | 3500 |
3 | Nước tăng lực Sting dâu | 7500 |
SELECT *
FROM Products
WHERE Price > (SELECT AVG(Price) FROM Products);
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
ProductID | ProductName | Price |
1 | Kem đánh răng PS muối | 22000 |
– Chức năng của hàm COUNT là dùng để đếm số lượng hàng (bản ghi) được trả về từ lệnh truy vấn dữ liệu (SELECT)
– Tôi có một cái bảng Customers như bên dưới.
CustomerID | CustomerName | Address | City |
1 | Nguyễn Thành Nhân | 63 Hoàng Văn Thụ | Cần Thơ |
2 | Dương Trung Đức | 16 Nguyễn Văn Cừ | Cần Thơ |
3 | Cà Thị Ngọc Điệp | Tổ 6 – Hoàng Hoa Thám | Vĩnh Long |
4 | Cầm Xuân Hải | Số 4A Đinh Lễ | Sóc Trăng |
5 | Phạm Thị Thùy Linh | 164 Lê Thánh Tông | Vĩnh Long |
6 | Lưu Đức Hoa | Số 169 Trần Quang Diệu | An Giang |
7 | Phạm Thu Hiền | Số 811 Giải Phóng | Cần Thơ |
SELECT COUNT(CustomerID) AS SỐ_LƯỢNG_KHÁCH_HÀNG FROM Customers;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
SỐ_LƯỢNG_KHÁCH_HÀNG |
7 |
– Tiếp tục cái bảng Customers như trong ví dụ 1
SELECT COUNT(CustomerID) AS SỐ_LƯỢNG_KHÁCH_HÀNG_SỐNG_TẠI_CẦN_THƠ
FROM Customers
WHERE City = "Cần Thơ";
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
SỐ_LƯỢNG_KHÁCH_HÀNG_SỐNG_TẠI_CẦN_THƠ |
3 |
– Chức năng của hàm MAX là dùng để lấy giá trị lớn nhất bên trong cột.
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Cần Thơ |
2 | Trương Bá Chi | Nữ | 18 | Vĩnh Long |
3 | Trương Hoài Bảo | Nam | 24 | Bạc Liêu |
4 | Doãn Quốc Thiên Thanh | Nữ | 19 | Sóc Trăng |
SELECT MAX(Tuoi) AS TUỔI_LỚN_NHẤT FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
TUỔI_LỚN_NHẤT |
24 |
– Tiếp tục cái bảng SinhVien trong ví dụ 1.
SELECT *
FROM SinhVien
WHERE Tuoi = (SELECT MAX(Tuoi) FROM SinhVien);
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
3 | Trương Hoài Bảo | Nam | 24 | Bạc Liêu |
– Chức năng của hàm MIN là dùng để lấy giá trị nhỏ nhất bên trong cột.
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Cần Thơ |
2 | Trương Bá Chi | Nữ | 18 | Vĩnh Long |
3 | Trương Hoài Bảo | Nam | 24 | Bạc Liêu |
4 | Doãn Quốc Thiên Thanh | Nữ | 19 | Sóc Trăng |
SELECT MIN(Tuoi) AS TUỔI_NHỎ_NHẤT FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
TUỔI_NHỎ_NHẤT |
18 |
– Tiếp tục cái bảng SinhVien trong ví dụ 1.
SELECT *
FROM SinhVien
WHERE Tuoi = (SELECT MIN(Tuoi) FROM SinhVien);
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
2 | Trương Bá Chi | Nữ | 18 | Vĩnh Long |
– Chức năng của hàm SUM là dùng để tính tổng của các giá trị số bên trong cột.
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Cần Thơ |
2 | Trương Bá Chi | Nữ | 18 | Vĩnh Long |
3 | Trương Hoài Bảo | Nam | 24 | Bạc Liêu |
4 | Doãn Quốc Thiên Thanh | Nữ | 19 | Sóc Trăng |
SELECT SUM(Tuoi) AS TỔNG_SỐ_TUỔI FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
TỔNG_SỐ_TUỔI |
83 |
– Chức năng của hàm COALESCE là dùng để trả về giá trị khác NULL đầu tiên trong một danh sách các giá trị.
SELECT COALESCE(NULL, NULL, "Nhân", "Dũng", NULL, "Bảo");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
COALESCE(NULL, NULL, “Nhân”, “Dũng”, NULL, “Bảo”) |
Nhân |
– Chức năng của hàm IFNULL là dùng để kiểm tra một giá trị (hoặc một biểu thức giá trị)
- Nếu giá trị được kiểm tra là NULL thì hàm IFNULL sẽ trả về một giá trị được chỉ định.
- Nếu giá trị được kiểm tra không phải là NULL thì hàm IFNULL sẽ trả về chính giá trị đó.
– Cú pháp:
SELECT IFNULL(NULL, "Thư Viện Lập Trình");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
IFNULL(NULL, “Thư Viện Lập Trình”) |
Thư Viện Lập Trình |
SELECT IFNULL("Nguyễn Thành Nhân", "Thư Viện Lập Trình");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
IFNULL(“Nguyễn Thành Nhân”, “Thư Viện Lập Trình”) |
Nguyễn Thành Nhân |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Cần Thơ |
2 | NULL | Nữ | 18 | Vĩnh Long |
3 | Trương Hoài Bảo | Nam | 24 | Bạc Liêu |
4 | NULL | Nữ | 19 | Sóc Trăng |
SELECT IFNULL(HoTen, "KHÔNG CÓ TÊN") AS HỌ_TÊN FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
HỌ_TÊN |
Nguyễn Thành Nhân |
KHÔNG CÓ TÊN |
Trương Hoài Bảo |
KHÔNG CÓ TÊN |
– Chức năng của hàm ISNULL là dùng để kiểm tra một giá trị (hoặc một biểu thức giá trị)
- Nếu giá trị được kiểm tra là NULL thì hàm ISNULL sẽ trả về 1
- Nếu giá trị được kiểm tra không phải là NULL thì hàm ISNULL sẽ trả về 0
– Cú pháp:
SELECT ISNULL(NULL);
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
ISNULL(NULL) |
1 |
SELECT ISNULL("Thư Viện Lập Trình");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
ISNULL(“Thư Viện Lập Trình”) |
0 |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Cần Thơ |
2 | NULL | Nữ | 18 | Vĩnh Long |
3 | Trương Hoài Bảo | Nam | 24 | Bạc Liêu |
4 | NULL | Nữ | 19 | Sóc Trăng |
SELECT ISNULL(HoTen) AS KẾT_QUẢ FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
KẾT_QUẢ |
0 |
1 |
0 |
1 |
– Chức năng của hàm NULLIF là dùng để kiểm tra hai giá trị (hoặc biểu thức giá trị)
- Nếu hai giá trị đó giống nhau thì hàm NULLIF sẽ trả về giá trị NULL.
- Nếu hai giá trị đó khác nhau thì hàm NULLIF sẽ trả về giá trị thứ nhất.
– Cú pháp:
SELECT NULLIF("web", "android");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
NULLIF(“web”, “android”) |
web |
SELECT NULLIF("web", "web");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
NULLIF(“web”, “web”) |
NULL |
– Chức năng của hàm LAST_INSERT_ID là dùng để lấy giá trị id AUTO_INCREMENT của hàng cuối cùng vừa được chèn vào bảng.
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Cần Thơ |
2 | Trương Bá Chi | Nữ | 18 | Vĩnh Long |
3 | Trương Hoài Bảo | Nam | 24 | Bạc Liêu |
4 | Doãn Quốc Thiên Thanh | Nữ | 19 | Sóc Trăng |
INSERT INTO SinhVien (HoTen, GioiTinh, Tuoi, ThanhPho) VALUES ("Lôi Lão Hổ", "Nam", 25, "Bình Phước");
SELECT LAST_INSERT_ID();
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
LAST_INSERT_ID() |
5 |
– Chức năng của hàm IF là dùng để kiểm tra một biểu thức điều kiện, nếu nó đúng thì hàm IF sẽ trả về giá trị được chỉ định thứ nhất, nếu nó sai thì hàm IF sẽ trả về giá trị được chỉ định thứ hai.
– Cú pháp:
SELECT IF(1000 < 2000, "ĐÚNG", "SAI");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
(1000 < 2000, “ĐÚNG”, “SAI”) |
ĐÚNG |
SELECT IF(1000 > 2000, "ĐÚNG", "SAI");
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
(1000 > 2000, “ĐÚNG”, “SAI”) |
SAI |
– Tôi có một cái bảng SinhVien như bên dưới.
MSSV | HoTen | GioiTinh | Tuoi | ThanhPho |
1 | Nguyễn Thành Nhân | Nam | 22 | Cần Thơ |
2 | Trương Bá Chi | Nữ | 18 | Vĩnh Long |
3 | Trương Hoài Bảo | Nam | 24 | Bạc Liêu |
4 | Doãn Quốc Thiên Thanh | Nữ | 19 | Sóc Trăng |
SELECT HoTen, IF(GioiTinh="Nam", "ĐÀN ÔNG", "PHỤ NỮ") AS GIỚI_TÍNH FROM SinhVien;
– Sau khi thực thi câu lệnh phía trên thì tôi lấy được một bảng dữ liệu như sau:
HoTen | GIỚI_TÍNH |
Nguyễn Thành Nhân | ĐÀN ÔNG |
Trương Bá Chi | PHỤ NỮ |
Trương Hoài Bảo | ĐÀN ÔNG |
Doãn Quốc Thiên Thanh | PHỤ NỮ |