1) Toán tử so sánh & biểu thức so sánh
– Toán tử so sánh là loại toán tử dùng để so sánh hai giá trị với nhau, ví dụ như:
- So sánh xem giá trị này có lớn hơn giá trị kia hay không.
- So sánh xem giá trị này có nhỏ hơn giá trị kia hay không.
- So sánh xem giá trị này có bằng với giá trị kia hay không.
- ….
– Dưới đây là danh sách các toán tử so sánh trong JavaScript:
Toán tử | Ý nghĩa của toán tử |
---|---|
> | Lớn hơn |
>= | Lớn hơn hoặc bằng |
Nhỏ hơn | |
Nhỏ hơn hoặc bằng | |
== | Bằng giá trị (không phân biệt kiểu dữ liệu) |
=== | Bằng giá trị (phải có chung kiểu dữ liệu) |
!= | Khác giá trị |
!== | Khác giá trị hoặc khác kiểu dữ liệu |
– Lưu ý: Biểu thức dùng để so sánh hai giá trị với nhau, được gọi là biểu thức so sánh
– Biểu thức so sánh sẽ trả về một trong hai giá trị:
- true (nếu biểu thức so sánh đó là đúng)
- false (nếu biểu thức so sánh đó là sai)
Biểu thức so sánh | Mô tả | Trả về |
---|---|---|
5 > 3 | số 5 có giá trị lớn hơn số 3 | true |
5 > 7 | số 5 có giá trị lớn hơn số 7 | false |
5 >= 3 | số 5 có giá trị lớn hơn hoặc bằng số 3 | true |
5 >= 5 | số 5 có giá trị lớn hơn hoặc bằng số 5 | true |
5 >= 7 | số 5 có giá trị lớn hơn hoặc bằng số 7 | false |
5 | số 5 có giá trị nhỏ hơn số 7 | true |
5 | số 5 có giá trị nhỏ hơn số 3 | false |
5 | số 5 có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng số 7 | true |
5 | số 5 có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng số 5 | true |
5 | số 5 có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng số 3 | false |
5 == “5” | số 5 có giá trị bằng với chuỗi “5” | true |
5 === “5” | số 5 có giá trị bằng với chuỗi “5” và có chung kiểu dữ liệu | false |
5 != 7 | số 5 khác với số 7 | true |
5 !== “7” | số 5 khác với chuỗi “7” hoặc khác kiểu dữ liệu | true |
2) Toán tử logic
– Toán tử logic là loại toán tử dùng để xác định mối quan hệ logic giữa các giá trị logic (true, false)
– Toán tử logic được chia làm ba loại: && || !
=>Toán tử && (and) sẽ trả về giá trị:
- true: nếu hai giá trị là true
- false: nếu hai giá trị là false, hoặc một giá trị là true và một giá trị là false
=>Toán tử || (or) sẽ trả về giá trị:
- true: nếu hai giá trị là true, hoặc một giá trị là true và một giá trị là false
- false: nếu hai giá trị là false
=> Toán tử ! (not) sẽ trả về giá trị logic ngược lại.
true && true | Trả về: true |
true && false | Trả về: false |
false && true | Trả về: false |
false && false | Trả về: false |
true || true | Trả về: true |
true || false | Trả về: true |
false || true | Trả về: true |
false || false | Trả về: false |
!true | Trả về: false |
!false | Trả về: true |
– Lưu ý: Mỗi toán tử logic sẽ có một độ ưu tiên khác nhau, tùy vào độ ưu tiên sẽ quyết định biểu thức nào được thực thi trước.
– Sau đây là thứ tự sắp xếp độ ưu tiên giảm dần của ba toán tử logic: ! ==> && ==> ||
<==> false || false && false || true
<==> false || false || true
<==> false || true
<==> true
Xem ví dụ
– Ngoài ra, ta có thể sử dụng toán tử () để nhóm những biểu thức mà bạn muốn được thực thi trước.
<==> (false || false) && (false || true)
<==> false && true
<==> false
Xem ví dụ
3) Biểu thức logic
– Biểu thức logic thường là một tập hợp gồm hai hoặc nhiều biểu thức so sánh và các toán tử logic.
– Tương tự như biểu thức so sánh, biểu thức logic sẽ trả về một trong hai giá trị: true hoặc false.
Biểu thức logic | Trả về | Giải thích | ||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
(5 > 3) && (5 | true |
| ||||||||||||||||||||||||
(5 > 3) && (5 > 7) | false |
| ||||||||||||||||||||||||
(5 7) | false |
| ||||||||||||||||||||||||
(5 > 3) || (5 | true |
| ||||||||||||||||||||||||
(5 > 3) || (5 > 7) | true |
| ||||||||||||||||||||||||
(5 7) | false |
| ||||||||||||||||||||||||
!(5 | true |
| ||||||||||||||||||||||||
!(5 > 3) | false |
| ||||||||||||||||||||||||
(5 > 3) && (5 > 7) || (7 > 5) | true |
|