Khoá học: Thiết lập dự án Wordpress

Nếu bạn đang tìm kiếm một cách nhanh chóng và hiệu quả để thiết lập một trang web cá nhân hoặc doanh nghiệp của mình, hãy bắt đầu với WordPress. Được coi là nền tảng quản lý nội dung (CMS) phổ biến nhất trên thế giới, WordPress cho phép bạn dễ dàng tạo ra một [...]

HTML Bài 25: Các ký tự thực thể (Entities) trong HTML

1) Ký tự thực thể là gì ?

– Ký tự thực thể là những ký tự mà chúng ta không thể nhập trực tiếp từ bàn phím (ví dụ: ➕, ❤, ∰, . . . .)

– Một ký tự thực thể có thể được xác định dựa theo một trong hai cú pháp như sau:

&name;
&#number;
Ví dụ:

– Để hiển thị ký tự © thì chúng ta có thể viết là © hoặc ©


<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Xem ví dụ</title>
    <meta charset="utf-8">
</head>
<body>
    <h1>©</h1>
    <h1>©</h1>
</body>
</html>

Xem ví dụ

2) Các ký tự thực thể thường được sử dụng

– Dưới đây là bảng tổng hợp những ký tự thực thể mà chúng ta phải thường hay sử dụng nhất.

Dấu khoảng trắng  
<Dấu nhỏ hơn<<
>Dấu lớn hơn>>
&Dấu và&&
Dấu nháy kép""
Dấu nháy đơn''
¢(Đơn vị tiền tệ) xu¢¢
£(Đơn vị tiền tệ) bảng Anh££
¥(Đơn vị tiền tệ) yên Nhật¥¥
(Đơn vị tiền tệ) euro Đức
©Bản quyền©©
®Nhãn hiệu đã đăng ký®®

Lưu ý: Trong số các ký tự thực thể phía trên thì ba ký tự < > & có thể được xem là quan trọng nhất, nếu muốn hiển thị những ký tự này lên màn hình thì các bạn nên sử dụng theo đúng cú pháp ở phía trên, tuyệt đối không được nhập trực tiếp từ bàn phím, nếu không sẽ xảy ra lỗi ngoài ý muốn (Xem ví dụ)

3) Danh sách các ký tự thực thể trong HTML

– (1) Các ký tự liên quan đến ký tự Latinh phần 1 [number: 33 – 126]

– (2) Các ký tự liên quan đến ký tự Latinh phần 2 [number: 128 – 255]

– (3) Các ký tự liên quan đến ký tự Latinh phần 3 [number: 256 – 383]

– (4) Các ký tự liên quan đến ký tự Latinh phần 4 [number: 384 – 591]

– (5) Các ký tự liên quan đến dấu bổ nghĩa [number: 688 – 767]

– (6) Các ký tự liên quan đến dấu phụ [number: 768 – 879]

– (7) Các ký tự liên quan đến ký tự của người Hy Lạp & Copt [number: 880 – 1023]

– (8) Các ký tự liên quan đến bảng chữ cái Kirin phần 1 [number: 1024 – 1279]

– (9) Các ký tự liên quan đến bảng chữ cái Kirin phần 2 [number: 1280 – 1327]

– (10) Các ký tự liên quan đến dấu chấm câu [number: 8208 – 8286]

– (11) Các ký tự liên quan đến đơn vị tiền tệ [number: 8352 – 8383]

– (12) Các ký tự nhìn giống chữ [number: 8448 – 8527]

– (13) Các ký tự liên quan đến mũi tên [number: 8592 – 8703]

– (14) Các ký tự liên quan đến toán học [number: 8704 – 8959]

– (15) Các ký tự liên quan đến hộp vẽ [number: 9472 – 9599]

– (16) Các ký tự liên quan đến hình khối vuông [number: 9600 – 9631]

– (17) Các ký tự liên quan đến hình học (toán hình học) [number: 9632 – 9727]

– (18) Tổng hợp một số ký tự khác (đồ họa đẹp) phần 1 [number: 9728 – 9983]

– (19) Tổng hợp một số ký tự khác (đồ họa đẹp) phần 2 [number: 9984 – 10175]

4) Cách kết hợp ký tự & dấu phụ

– Dưới đây là một cái ví dụ minh họa về cách kết hợp ký tự & dấu phụ (các ký tự trong danh sách 5, 6)

DấuKý tựVí dụKết quả hiển thị
́oó
̀oò
̂aâ
̌aă
̃uũ
̉u

<!DOCTYPE html>
<html>
<head>
    <title>Tiêu đề của trang web</title>
</head>
<body>
    <h1>ký tự đặc biệt</h1>
    <p>- Để hiển thị một dấu khoảng trắng thì các bạn nhớ dùng chuỗi &nbsp; nhé</p>
</body>
</html>

Nếu muốn hiển thị dòng chữ <h1>ký tự đặc biệt</h1> thì các bạn phải nhập <h1>ký tự đặc biệt</h1> chứ nếu nhập <h1>ký tự đặc biệt</h1> thì nó sẽ hiển thị như một phần tử <h1>

Nếu muốn hiển thị dòng chữ   thì các bạn phải nhập &nbsp; chứ nếu nhập   thì nó sẽ hiển thị một dấu khoảng trắng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *